RSS

Ngôn Ngữ Của Loài Hoa

  • Hoa anh đào: tâm hồn bạn rất đẹp.
  • Hoa anh thảo: sự thiếu tự tin.
  • Hoa anh thảo muộn: tình yêu thầm lặng.
  • Hoa bách hợp: sự thanh khiết.
  • Hoa bất tử: dù có điều gì xảy ra, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt.
  • Hoa bồ công anh: lời tiên tri.
  • Hoa bụi đường: sự thờ ơ, lạnh lùng.

  • Hoa calla (Lan ý): sắc đẹp lộng lẫy.
  • Hoa cẩm chướng: sao bạn lại vô tình, thờ ơ đến thế.
  • Hoa cẩm chướng râu: lòng can đảm - sự tài trí.
  • Hoa cẩm chướng sẫm: lòng tự trọng, danh dự.
  • Hoa cẩm nhung: tôi mến bạn lắm.
  • Hoa cỏ chân ngỗng: bị bỏ rơi.
  • Hoa cúc trắng: lòng cao thượng - sự chân thực, ngây thơ, trong trắng.
  • Hoa cúc tây: chín chắn - tình yêu muôn màu
  • Hoa cúc đại đoá: lạc quan và niềm vui. I'm happy.
  • Hoa cúc tím ( thạch thảo): sự lưu luyến khi chia tay.
  • Hoa cúc vàng: lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan.
  • Hoa cúc vạn thọ: sự đau buồn - nỗi thất vọng.
  • Hoa cúc zinnia: nhớ bạn bè xa vắng.
  • Hoa dạ lan hương: sự vui chơi.
  • Hoa đồng thảo: tính khiêm nhường.
  • Hoa đồng tiền: niềm tin tưởng, sự sôi nổi.
  • Hoa lưu ly: xin đừng quên em.
  • Hoa huệ: sự trong sạch và thanh cao.
  • Hoa huệ tây: sự thanh khiết.
  • Hoa huệ thung: sự trở về của hạnh phúc.
  • Hoa hướng dương: niềm tin và hy vọng. Anh chỉ biết duy nhất có em.
  • Hoa hải đường: chúng ta hãy giữ tình bạn thân thiết.
  • Hoa hạnh đào: thầm lặng, mòn mỏi.
  • Hoa hồng: thể hiện tình yêu bất diệt.
  • Hoa hồng baby: tình yêu ban đầu

  • Digg
  • Del.icio.us
  • StumbleUpon
  • Reddit
  • RSS

0 nhận xét:

Đăng nhận xét